TIẾN HOÁ TỔNG HỢP
Quiz by Trần Thị Hiền
Feel free to use or edit a copy
includes Teacher and Student dashboards
Measure skillsfrom any curriculum
Tag the questions with any skills you have. Your dashboard will track each student's mastery of each skill.
- edit the questions
- save a copy for later
- start a class game
- automatically assign follow-up activities based on students’ scores
- assign as homework
- share a link with colleagues
- print as a bubble sheet
- Q1
Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện cótừ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nàosau đây?
Hóa thạch.
Cơ quan thoái hóa.
Sinh học phân tử.
Tế bào học.
60s - Q2
Hiện nay, tất cảcác cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đâylà một trong những bằng chứng chứng tỏ:
sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
nguồn gốc thống nhất của các loài.
120s - Q3
Cặp cơ quannào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Ngàvoi và sừng tê giác.
Cánh chim và cánh côn trùng.
Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Cánhdơi và tay người.
120s - Q4
Bằng chứng nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai câyhoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
Chi trước của các loài động vật có xương sốngcó các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều làbiến dạng của lá.
Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữahoa vẫn còn di tích của nhuỵ.
120s - Q5
Đâu không phải là bằng chứngsinh học phân tử?
DNAcủa các loài sinh vật đều đuợc cấu tạo từ 4 nucleotide.
Protein của loài đều cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
Cơ thể sống đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
120s - Q6
Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng trực tiếp?
Bằng chứng sinh học phân tử.
Bằng chứng hóa thạch.
Bằng chứng phân tử, tế bào.
Bằng chứng phôi sinh học so sánh
120s - Q7
Các bướctrong phương pháp nghiên cứu của Darwin khi xây dựng học thuyết về chọn lọc tựnhiên và hình thành loài là
hình thành giả thuyết → quan sát → kiểm chứng giả thuyết.
hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết → quan sát.
quan sát → hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết.
học thuyết tiến hóa → quan sát → kiểm chứng giả thuyết.
120s - Q8
Theo Darwin, loài mới được hình thành dần dần qua nhiềudạng trung gian, dưới tác dụng của (A) theo con đường (B). (A) và (B) lần lượtlà :
Đấu tranh sinhtồn, chọn lọc tự nhiên.
Chọn lọc tựnhiên, phân li tính trạng.
Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản.
Chọn lọc nhân tạo, phân li tínhtrạng.
30s - Q9
Trình tự các nucleotide trong đoạn mạchmang mã gốc của một đoạn genee mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogeneeaseở người và vượn người như sau:
Người → Gorilla → Tinh tinh → Đười ươi.
Người → Đười ươi → Tinh tinh → Gorilla.
Người → Tinh tinh → Đười ươi → Gorilla.
Kết luận đúng về trình tự mức độ gần gũi trong mốiquan hệ giữa người với các loài vượn người là
Người → Tinh tinh → Gorilla → Đười ươi
300s - Q10
Ba hình dưới đây mô tả sự hình thành các chủng củaloài A kháng lại chất X; theo học thuyết tiến hóa của Darwin về chọn lọc tựnhiên và hình thành loài. Thứ tự các hình mô tả đúng quá trình này phảilà
2 → 3 → 1.
3 → 1 → 2.
1 → 2 → 3.
1 → 3 → 2.
120s - Q11
Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số allele vừa cóthể làm phong phú vốn genee của quần thể?
Giao phốingẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Đột biến và di – nhập genee.
Chọn lọctự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn lọctự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
120s - Q12
Cho các nhận định sau:
1. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghivới môi trường sống.
2. Chọn lọc chống lại allele trội làm thay đổi tầnsố allele nhanh hơn chọn lọc chống allele lặn.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kíchthước quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn mộtallele lặn ra khỏi quần thể.
Nhận định đúngvề đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
(1), (3).
(3), (4).
(2), (4)
(2),(3).
120s - Q13
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
– Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinhsống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạtcó kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
– Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ cómột trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loàilại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảochung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên là sai?
Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảochung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả củaquá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Kích thước mỏ có sự thay đổi bởiáp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùngsống ở hòn đảo chung.
Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
Kích thước khác nhau củacác loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyênnhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
300s - Q14
Tiến hóa nhỏ là:
Quá trình biến đổi thành phần kiểu genee của quần thể so vớiquần thể gốc và hình thành loài mới.
Sự tiếnhóa ở vật nuôi, cây trồng do tác động của chọn lọc nhân tạo.
Quá trìnhhình thành đặc điểm thích nghi của vật nuôi và cây trồng.
Quá trìnhhình thành nòi giống mới và thứ mới.
120s - Q15
Theo thuyếttiến hóa tổng hợp, đối tượng chủ yếu của chọn lọc và tiến hóa là:
cá thể.
loài.
NST.
quần thể.
300s